Ngày 5/8/2025, Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Hòa Bình ký Quyết định số 1671/QĐ-TTg phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Cụ thể, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong 13 lĩnh vực: Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; biến đổi khí hậu; biển và hải đảo; chăn nuôi và thú y; đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý; khí tượng thủy văn; khoa học và công nghệ; lâm nghiệp và kiểm lâm; môi trường; quản lý tài nguyên nước; xây dựng và quản lý công trình thủy lợi; thủy sản và kiểm ngư; trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Đối với lĩnh vực quản lý tài nguyên nước, có 32 thủ tục hành chính được cắt giảm hoặc đơn giản hóa, cụ thể:
Nhóm TTHC: (1) Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (1.012496); (2) Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (1.012500).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày giảm xuống còn 12 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đồng thời, cắt giảm, đơn giản hóa Mẫu 11, đơn đề nghị cấp phép: Bỏ mục “1.5 Giấy phép số ngày tháng năm” và bỏ mục “fax”.
Nhóm TTHC: (3) Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 5.000 m3/ngày đêm trở lên (1.000657). (4) Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 5.000 m3/ngày đêm trở lên (1.004232).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 45 ngày giảm xuống còn 40 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đồng thời, đơn giản hóa thành phần hồ sơ tại Mẫu đơn, Đề án.
Nhóm TTHC: (5) Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 5.000 m3/ngày đêm trở lên (1.000070); (6) Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 5.000 m3/ngày đêm (1.004223).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 45 ngày giảm xuống còn 40 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Cắt giảm, đơn giản hóa thành phần hồ sơ gồm: Bỏ Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất; đồng thời, đơn giản hóa Mẫu đơn và Báo cáo.
Nhóm TTHC: (7) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 5.000 m3/ngày đêm (1.004228); (8) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 5.000 m3/ngày đêm trở lên (1.000606).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 38 ngày giảm xuống còn 32 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Cắt giảm, đơn giản hóa Đơn và Báo cáo.
Nhóm TTHC: (9) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 5.000m3/ngày đêm (1.004211); (10) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 5.000m3/ngày đêm trở lên (1.000060).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 38 ngày giảm xuống còn 32 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Cắt giảm, đơn giản hóa thành phần hồ sơ: Bỏ Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất; Đơn giản hóa mẫu Đơn và Báo cáo.
Nhóm TTHC: (11) Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (1.004094); (12) Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (1.000824).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 17 ngày giảm xuống còn 12 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Cắt giảm, đơn giản hóa mẫu Đơn trong thành phần hồ sơ xin cấp phép.
Nhóm TTHC: (13) Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024, trừ trường hợp quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 4 Điều 31 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025) (2.000021); (14) Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 và các trường hợp quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 4 Điều 31 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025) (1.004179).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 45 ngày giảm xuống còn 40 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Bãi bỏ thông tin kê khai “số fax” tại Mẫu đơn; Bãi bỏ yêu cầu đính kèm Quyết định thành lập tổ chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Đề án khai thác nước mặt, số liệu, tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án; Không yêu cầu nộp Quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan; các văn bản pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình; chỉ phải xuất trình khi được kiểm tra thực tế.
Nhóm TTHC: (15) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (2.000018); (16) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (1.004167).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 38 ngày giảm xuống còn 32 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Cắt giảm, đơn giản hóa thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị cấp phép bỏ fax. Bỏ thành phần hồ sơ: Sơ đồ vị trí công trình.
Nhóm TTHC: (17) Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (1.011512); (18) Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (1.011518).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày xuống còn 12 ngày; Đơn giản hóa mẫu đơn số 10 theo hướng bãi bỏ một số thông tin yêu cầu tổ chức, cá nhân phải kê khai như: số fax tại mục 1.5.
Nhóm TTHC: (19) Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (1.004122); (20) Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (1.004253); (21) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới (2.001738); (22) Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (1.012501).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết của thủ tục hành chính (19) từ 24 ngày xuống còn 17 ngày, thủ tục hành chính (20) và (22) từ 08 ngày xuống còn 06 ngày, thủ tục hành chính (21) từ 17 ngày xuống còn 09 ngày; Bãi bỏ thông tin yêu cầu tổ chức, cá nhân phải kê khai “số fax, nơi sinh, số năm kinh nghiệm” tại mục 1.5 Mẫu đơn số 51 đối với thủ tục hành chính (20), (22); Bãi bỏ thông tin yêu cầu tổ chức, cá nhân phải kê khai “Nơi sinh, số năm kinh nghiệm” tại mục 1.5 Mẫu đơn số 52 đối với thủ tục hành chính (19), (21).
Nhóm thủ tục hành chính: (23) Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất (1.001662); (24) Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển (1.011516); (25) Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch (1.012502).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 14 ngày giảm xuống còn 09 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 1 Điều 25; khoản 1 Điều 26 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Nhóm thủ tục hành chính: (26) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền (1.012505); (27) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành (1.009669); (28) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành (2.001770); (29) Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (1.004283).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết của thủ tục hành chính (26), (27) từ 26 ngày xuống còn 12 ngày, thủ tục hành chính (28) từ 45 ngày xuống còn 40 ngày, thủ tục hành chính (29) từ 21 ngày xuống còn 15 ngày.
Nhóm thủ tục hành chính: (30) Chấp thuận nội dung phương án chuyển nước (1.012498).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 45 ngày xuống còn 37 ngày.
Nhóm thủ tục hành chính: (31) Thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa (1.012499).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 49 ngày giảm xuống còn 45 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhóm thủ tục hành chính: (32) Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa thủy điện (2.001850).
Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 49 ngày giảm xuống còn 37 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.